ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY DO HELICOBACTER PYLORI Ở TRẺ EM

Phác đồ

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY DO HELICOBACTE  PYLORI TẠI BỆNH VIỆN 

  1. CHỈ ĐỊNH SOI DẠ DÀY TÁ TRÀNG 

Bệnh nhân có các triệu chứng gợi ý viêm loét dạ dày tá tràng: 

– Đau bụng tái diễn: đau bụng ≥ 3 lần trong vòng 3 tháng, ảnh hƣởng đến  sinh hoạt của trẻ. 

– Nôn, buồn nôn, chƣớng bụng, khó tiêu, nóng rát thƣợng vị. 

– Xuất huyết tiêu hóa. 

– Thiếu máu thiếu sắt chƣa rõ nguyên nhân đã loại trừ các nguyên nhân  khác. 

  1. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO HELICOBACTER PYLORI 

– Chẩn đoán loét dạ dày tá tràng dựa vào nội soi. 

– Chẩn đoán viêm dạ dày dựa vào mô bệnh học (theo phân loại Sydney). 

– Chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori: khi có ≥ 2 trong số các tiêu chuẩn  sau: 

+ Mô bệnh học có vi khuẩn Helicobacter pylori (+)  

+ Test nhanh Urease(+). 

+ Nuôi cấy mảnh sinh thiết dạ dày có vi khuẩn HP(+). 

+ Nếu chỉ 1 trong 2 xét nghiệm mô bệnh học và test urease (+), tiến hành  làm thêm test thở hoặc test phân(mọi lứa tuổi), nếu test thở hoặc test phân dƣơng  tính xác định có nhiễm Helicobacter pylori. 

Trường hợp ngoại lệ: 

Nếu gia đình từ chối nội soi: chỉ định làm test thở hoặc test phân (mọi lứa  tuổi). 

– Nếu test (-) tìm nguyên nhân khác. 

– Nếu test (+) thảo luận gia đình để soi dạ dày chẩn đoán nguyên nhân đau  bụng. 

Trẻ biểu hiện lâm sàng và có tổn thƣơng loét trên nội soi và có nhiễm H.  pylori đƣợc xác định bằng test nhanh urease, test thở hoặc test phân (+), bố mẹ điều trị ung thƣ dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng => điều trị theo phác đồ 1.

Trẻ có tổn thƣơng trên nội soi và mô bệnh học có Hp (+): giải thích cho  gia đình và đƣa ra quyết định có điều trị diệt Hp hay không sau thảo luận với cha  mẹ/ngƣời giám hộ trẻ. 

  1. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ 

Điều trị phác đồ 1: 

Trẻ <8 tuổi 

– Amoxicillin + Clarithromycin + PPI  

– Amoxicillin + Metronidazole + PPI  

Trẻ >8 tuổi Amoxicillin + Clarithromycin + PPI  

– Amoxicillin + Metronidazole + PPI  

Tetracyclin ( hoặc) Doxycyclin+Metronidazol+ PPI (Trẻ đã thay hết răng) Liều: 

– Amoxicillin : 50mg/kg/ngày  

– Clarithromycin : 20 mg/kg/ngày  

– PPI (omeprazole): 1 mg/kg/ngày  

– Metronidazol : 20 mg/kg/ngày 

– Tetracyclin : 50 mg/kg/ ngày 

– Doxycyclin : 5 mg/kg/ngày 

Đánh giá hiệu quả diệt H. Pylori: 

Tiến hành sau khi: 

– Dừng kháng sinh ≥4 tuần 

– Dừng PPI ≥2 tuần. 

Phƣơng pháp: Test thở C13 hoặc Test phân  

Kết quả: 

– Nếu test (-) sạch vi khuẩn 

– Nếu (+) còn vi khuẩn, phác đồ thất bại. 

Trường hợp điều trị thất bại: 

Nếu bệnh nhân không có biểu hiện lâm sàng: cần theo dõi và hẹn khám lại  định kỳ. 

Nếu bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng: bệnh nhân đƣợc tiến hành nội  soi dạ dày, urease test, mô bệnh học, nuôi cấy HP và làm kháng sinh đồ.

– Nếu cấy H.pylori (+) và làm đƣợc kháng sinh đồ: điều trị theo kháng  sinh đồ: kết hợp 2 loại kháng sinh nhạy cảm + PPI trong 2 tuần. 

– Nếu cấy H.pylori (-): 

+ Thay kháng sinh khác loại kháng sinh đã dùng trong phác đồ 1 + Tăng liều  

+ Kéo dài thời gian điều trị 

+ Phối hợp Bismuth 

Chữ viết tắt: 

PPI : Proton-pump-inhibitor (thuốc ức chế bơm proton) DDTT : Dạ dày tá tràng 

H. pylori, HP: Helicobacter pylori./.

525 total views, 1 views today